Giới thiệu công nghệ bón phân theo độ phì đất và năng suất cà phê

TS. Trương Hồng

     Công nghệ bón phân theo độ phì đất và năng suất cà phê đã được WASI nghiên cứu và chuyển giao cho sản xuất từ những năm 2000. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật này người nông dân, các doanh nghiệp sản xuất cà phê tiết kiệm được chi phí đầu tư phân bón từ 5 – 25 %; năng suất cà phê tăng từ 5 – 15 %, do vậy hiệu quả kinh tế của người trồng cà phê sẽ được cải thiện.

     Năm 2013, WASI đã tiến hành áp dụng tiến bộ kỹ thuật này để xây dựng mô hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp ICM cho cà phê vối ở Tây Nguyên. Kết quả đã làm giảm chi phí đầu tư phân bón so với nông dân trung bình 32 %; góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập và hạn chế nguy cơ ô nhiễm môi trường.

     Phương pháp cơ bản xác định lượng phân bón cho cà phê dựa vào độ phì đất theo công thức tổng quát sau:

F = (B – S) x f

Trong đó:

– F: lượng dinh dưỡng cần bổ sung cho cây cà phê theo năng suất thu hoạch.

– B: lượng dinh dưỡng mà cây cà phê lấy đi để cho sản phẩm thu hoạch, B = Y x Q (Y:hàm lượng dinh dưỡng chứa trong 1 tấn cà phê nhân, Q: năng suất thu hoạch, tấn nhân/ha).

– S: lượng dinh dưỡng mà đất có khả năng cung cấp, S = N x n (N: hàm lượng dinh dưỡng có trong đất theo kết quả phân tích, n: hệ số sử dụng chất dinh dưỡng trong đất).

– f: hệ số sử dụng phân bón đối với cây cà phê.

     Từ số liệu phân tích đất kết hợp với các hệ số sử dụng phân bón, hệ số sử dụng chất dinh dưỡng dễ tiêu trong đất; lượng phân bón được tính toán để khuyến cáo bón cho cà phê nhằm duy trì, cải thiện độ phì nhiêu của đất và đạt năng suất từ 3,5 – 4 tấn nhân/ha đối với đất nâu đỏ bazan và 3,0 – 3,5 tấn nhân/ha đối với đất granit, đất gnai.

      Khuyến cáo bón phân vô cơ dựa vào độ phì đất  (tham khảo)

Hàm lượng dinh dưỡng trong đất

Lượng dinh dưỡng khuyến cáo (kg/ha)

Đất bazan

Đất khác

Đạm tổng số, N%

< 0,10

300 – 330 N

   250 – 300 N

0,10 – 0,25

300 – 220 N

250                        – 200 N

                         > 0,25

220 – 200 N

    200 – 180 N

Lân dễ tiêu, mg P2O5/100 gam đất

< 3,0

100 – 120 P2O5

      130 – 150 P2O5

3,0 – 6,0

100 – 60 P2O5

      130 – 100 P2O5

                           > 6,0

60 – 40 P2O5

    100 – 70 P2O5

Kali dễ tiêu, mg K2O /100 gam đất

< 10,0

240 – 300 K2O

230 – 280 K2O

10,0 – 25,0

240 – 180 K2O

230 – 170 K2O

                           > 25,0

180 – 150 K2O

170 – 150 K2O

     Khi năng suất đạt trên mức khuyến cáo, cứ 1 tấn nhân bội thu thì bón thêm từ 50 – 70 kg N; 10 – 15 kg P2O5; 60 – 80 kg K2O.

     Với lượng dinh dưỡng được khuyến cáo bón cho cà phê kinh doanh, bà con cần phải tính toán quy ra lượng phân thương phẩm (phân đơn hoặc hỗn hợp) cho phù hợp để bón.

     Ngoài lượng phân bón khuyến cáo sử dụng dựa vào kết quả phân tích đất và năng suất dự kiến đạt được, bà con cần lưu ý phải bón phân theo nguyên tắc 3 đúng: đúng lúc (đúng giai đoạn); đúng phương pháp và đúng kỹ thuật./.