Bộ môn cây Công nghiệp

THÔNG TIN ĐƠN VỊ

  1. Tên chính thức

Bộ môn Cây Công nghiệp

  1. Số điện thoại và địa chỉ email
  1. Cơ cấu tổ chức:
  • Tổng số : 14 người, trong đó có 09 Thạc sĩ và 05 Kỹ sư
  • Lãnh đạo đơn vị:

+ Họ và tên: ThS. Đinh Thị Tiếu Oanh

Chức vụ: Trưởng Bộ môn

Số ĐT: (+84 262). 3862090 hoặc (+84) 935078802

Email: tieuoanhwasi@yahoo.com.vn       

+ Họ và tên: ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai

Chúc vụ: Phó trưởng Bộ môn

Số ĐT: (+84 262). 3862099 hoặc (+84) 937127864

Email: thanhmaiwasi@gmail.com

  1. Các hoạt động chính

4.1. Chức năng và nhiệm vụ

– Đề xuất các nhiệm vụ khoa học công nghệ và chiến lược phát triển khoa học công nghệ của Viện (cấp nhà nước, cấp Bộ và cấp địa phương), nghiên cứu chọn tạo giống mới, sản xuất thử hàng năm và dài hạn đối với cây công nghiệp lâu năm (cà phê chè, cà phê vối) để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ, sản xuất thử nghiệm đối với cây công nghiệp lâu năm.

– Tham gia công tác đào tạo, tư vấn và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và khuyến nông thuộc lĩnh vực cây công nghiệp lâu năm.

– Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực sản xuất cà phê bền vững tại khu vực Tây Nguyên

– Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng và các khác do Lãnh đạo Viện phân công.

  1. Các công trình đã nghiên cứu và kết quả đạt được

5.1. Các đề tài, dự án đã thực hiện từ năm 2010 – 2017

* Các đề tài:

– Nghiên cứu chọn tạo giống cà phê chè chất lượng cao cho các vùng trồng chính (Đề tài cấp Bộ, 2011 – 2015).

– Nghiên cứu chọn tạo giống cà phê vối chất lượng cao cho Tây nguyên (Đề tài cấp Bộ, 2011 – 2015).

– Nghiên cứu chọn tạo dòng cà phê vối có khả năng kháng cao đối với loài tuyến trùng gây hại chính dùng làm gốc ghép cho các giống cà phê chè và cà phê vối thương mại (Đề tài cấp Bộ, 2009 – 2013).

– Nghiên cứu nguyên nhân chính gây chết cà phê tái canh và đề xuất giải pháp khắc phục (Đề tài nhánh cấp Bộ, 2014 – 2017).

– Nghiên cứu chọn tạo giống cà phê chè (Coffea Arabica.L) năng suất và chất lượng cao cho Lâm Đồng (Đề tài cấp tỉnh Lâm Đồng, 2015 – 2018).

– Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen thực vật nông nghiệp (Đề tài nhánh cấp Bộ, thực hiện hàng năm).

– Nghiên cứu bảo tồn, phát triển nguồn gen và một số biện pháp kỹ thuật phục vụ tái canh cà phê ở Tây Nguyên (Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng).

* Các dự án:

– Chuyển giao công nghệ ghép chồi cà phê vối nhằm phổ biến bộ giống tốt ra sản xuất, phục vụ phát triển sản xuất cà phê vối theo hướng bền vững (Dự án cạnh tranh Nông nghiệp – ACP cấp tỉnh Đắk Lắk, 2011 – 2013).

– Xây dựng mô hình nâng cao thu nhập của người dân thông qua liên kết tổ chức ứng dụng đồng bộ các kỹ thuật tái canh cây cà phê tăng hiệu quả kinh tế tại 4 xã xây dựng NTM: Cư Ni, Eakmut, CưYang và Cư Huê huyện Eakar, tỉnh Đắk Lắk (Dự án cấp Quốc Gia, 2015 – 2016).

– Xây dựng quy trình sản xuất hạt giống cà phê (Thuộc Dự án phát triển cà phê – cacao cấp Bộ, 2011 – 2015).

– Phát triển ngân hàng gen cây trồng quốc gia (Dự án nhánh cấp Bộ, 2011 – 2015, 2016 -2020).

– Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (Dự án VnSAT TW và phối hơp dự án VnSAT các tỉnh Tây Nguyên, 2017 – 2020).

* Đề tài/dự án Hợp tác quốc tế

– Khảo nghiệm giống cà phê nhập nội, nghiên cứu, đánh giá nguồn vật liệu giống kháng tuyến trùng (Chương trình hợp tác với Công ty Nestlé, 2011 – 2020).

– Khảo nghiệm phân bón lá CFT để đánh giá hiệu lực của phân bón đối với từng giai đoạn sinh trưởng phát triển và năng suất của cây cà phê và cây hồ tiêu tại Tây Nguyên. Chương trình hợp tác với COMPO EXPERT ASIA PACIFIC SDN. BHD, 2015 – 2016).

– Thử nghiệm công nghệ chọn tạo giống và các biện pháp kỹ thuật canh tác cà phê tại Việt Nam (Dự án Phát triển bền vững cà phê tại Cuba và Việt Nam, 2016 – 2020).

5.2. Một số kết quả chính đạt được

* Chọn tạo giống mới

– Giống cà phê vối mới TR9, TR11, TR12, TR13 là các giống chủ lực cho tái canh hiện nay, năng suất đạt từ 4,5 – 6,5 tấn nhân/ha, kích thước hạt trên sàng loại 1 (sàng 16) đạt từ 75 – 95%, kháng bệnh gỉ sắt rất cao, có khả năng thích ứng rộng tại các vùng trồng. Các giống được công nhận chính thức và đưa vào sản xuất hiệu quả tại các tỉnh Tây Nguyên (Quyết định số 175/QĐ-TT-CCN, ngày 04/05/2011).

– Giống cà phê chè mới TN1, TN2 có năng suất 3,0 – 3,5 tấn nhân/ha, cao hơn giống Catimor đang sản xuất từ 10 – 15%, chất lượng tốt và kháng bệnh rỉ sắt cao, góp phần bổ sung giống cà phê chè trong sản xuất. Các giống được công nhận chính thức và đưa vào sản xuất năm 2011 (Quyết định số 725/QĐ-TT-CCN, ngày 12/12/2011).

– Giống cà phê vối lai TRS1 đạt năng suất từ 4,5 – 6,0 tấn nhân/ha, cao hơn giống đại trà từ 30 – 50% trong cùng điều kiện, kháng bệnh gỉ sắt cao, gieo ươm bằng hạt với tỷ lệ phân ly thấp (<10%). Giống được công nhận theo quyết định số 324/QĐ-TT-CCN, ngày 05/11/2015.

– Giống cà phê vối mới chín muộn (TR14, TR15) có năng suất cao, chất lượng tốt hơn bộ giống chín sớm và trung bình. Chất lượng cà phê nhân sống tăng 20 – 30% so với giống cũ và kháng bệnh gỉ sắt, tiết kiệm được nước tưới.

– Ba giống cà phê chè lai (TN6, TN7 và TN9): có năng suất đạt khoảng 3,0 tấn nhân/ha, cao hơn giống đang sản xuất từ 15 – 20%, chất lượng tốt và kháng bệnh rỉ sắt cao, góp phần bổ sung cơ cấu giống cà phê chè trong sản xuất.

– Giống cà phê chè thuần THA1 có khả năng cung cấp cho sản xuất bằng hạt, năng suất cao >3,0 tấn nhân/ha, chất lượng cà phê nhân rất tốt và kháng bệnh gỉ sắt cao. 

Các giống trên đã được Bộ NN và PTNT công nhận giống sản xuât thử theo quyết định số 2712/QĐ-BNN-TT ngày 7/7/2016.

* Các quy trình kỹ thuật, các tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng cây giống

– Xây dựng quy trình sản xuất hạt giống cà phê

– Xây dựng quy trình tái canh cà phê vối được ban hành 2013, 2016

– Xây dựng được 01 quy trình dự thảo sản xuất cây giống sạch bệnh trong vườn ươm.

– Xây dựng Bộ tài liệu tập huấn kỹ thuật canh tác và tái canh cà phê chè bền vững đã được Ban quan lý các Dự án Nông nghiệp ban hành tạm thời, theo quyết định số 2657/DANN-KHKT ngày 28/10/2016.

– Xây dựng 03 bộ tài liệu đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành theo quyết định số 4510/QĐ-BNN-TT ngày 01/11/2016, bao gồm:

  • Tiêu chuẩn chất lượng cây giống cà phê
  • Tiêu chí vườn ươm đạt yêu cầu cung cấp giống cho dự án
  • Quy trình đánh giá, cấp chứng nhận cho các vườn ươm đạt yêu cầu
  1. Các đề tài, dự án đang thực hiện

– Đề tài: Nghiên cứu chọn tạo giống cà phê năng suất, chất lượng cao, chịu hạn phục vụ sản xuất cà phê bền vững (Đề tài cấp Bộ, 2017 – 2021).

– Dự án: Sản xuất thử các giống cà phê vối chín muộn TR14, TR15 chất lượng cao tại các tỉnh Tây Nguyên (Dự án sản xuất thử cấp Bộ, 2017 – 2020).

– Hoạt động: Hỗ trợ kỹ thuật Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho sản xuất, quản lý hoạt động sản xuất giống cà phê và xây dựng các mô hình tái canh cà phê bền vững chuyển giao cho các vùng trồng cà phê ở Tây Nguyên (Thuộc dự án “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (VnSAT), 2017 – 2020).

– Dự án VnSAT: Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (Phối hợp các tỉnh Tây Nguyên).

– Dự án: Thử nghiệm công nghệ chọn tạo giống và các biện pháp kỹ thuật canh tác cà phê tại Việt Nam (Dự án phát triển bền vững cà phê tại Cuba và Việt Nam, 2016 – 2020).

– Đề tài: Khảo nghiệm giống cà phê nhập nội, nghiên cứu, đánh giá nguồn vật liệu giống kháng tuyến trùng (Chương trình hợp tác với Nestlé, 2016 – 2020).

 

WESTERN HIGHLANDS AGRICULTURE AND FORESTRY SCIENCE INSTITUTE (WASI)

Bản quyền thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.

Địa chỉ: Số 53 Nguyễn Lương Bằng - Tp.Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại: (0262).3862605 – Fax : (0262).3862097 Email: viennlntn@gmail.com

Chịu trách nhiệm chính: TS. Phan Việt Hà - Trưởng ban biên tập website